Ngành tâm lý học là một ngành nghề hot nhận được nhiều sự quan tâm của các thí sinh. Dưới đây là tổng hợp top các trường có ngành tâm lý học ở Hà Nội và TP HCM.
Mục Lục
1. Ngành Tâm lý học là gì?
Ngành Tâm lý học chuyên nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy. Tâm lý học cũng chú tâm đến sự ảnh hưởng của hoạt động thể chất, trạng thái tâm lý, và các yếu tố bên ngoài lên hành vi và tinh thần của con người.
Như chúng ta đã biết trong xã hội công nghiệp hiện đại như ngày nay, con người lại phải đối mặt với những hiện tượng tâm lý – xã hội như ly hôn, tự sát, xung đột gia đình … Những chứng bệnh của thời đại như trầm cảm, stress, rối loạn cảm xúc, hành vi … ngày càng phổ biến và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.
Ngành Tâm lý học nghiên cứu việc xử lý thông tin và biểu hiện hành vi ở con người, làm rõ bản chất của con người bằng cách đi sâu vào mọi ngõ ngách của đời sống, từ kinh tế, chính trị, xã hội cho đến văn hóa, giáo dục, y học, triết học… Hiện nay, tâm lý học được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong tất cả các mối quan hệ của đời sống ở tất cả các lĩnh vực của xã hội.
Xem thêm: Ngành Tâm lý học thi khối gì?
2. Ngành Tâm lý học thi khối nào?
Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Tâm lý học:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
3. Các trường có ngành tâm lý học ở Hà Nội
Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội (QHX)
Học viện Quản lý Giáo dục (HVQ)
Đại Học Sư Phạm Hà Nội (SPH)
4. Các trường có ngành tâm lý học ở TP HCM
Trường Học Viện Quản Lý Giáo Dục…
Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM
Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM
Trường Đại Học Sài Gòn
Trường Đại học Công Nghệ TPHCM
Trường Đại học dân lập Văn Lang
Trường Đại Học Văn Hiến
Trường Đại Học Hồng Đức
5. Ngành Tâm lý học đào tạo những môn nào?
I |
Khối kiến thức chung |
1 | Đường lối CM của ĐCS Việt Nam |
2 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 | Giáo dục quốc phòng |
4 | Giáo dục thể chất 1 |
5 | Giáo dục thể chất 2 |
6 | Giáo dục thể chất 3 |
7 | Giáo dục thể chất 4 |
8 | Kỹ năng giao tiếp |
9 | Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ |
10 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 1 |
11 | NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2 |
12 | Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục |
13 | Tiếng Anh 1 |
14 | Tiếng Anh 2 |
15 | Tiếng Anh 3 |
16 | Tiếng Nga 1 |
17 | Tiếng Nga 2 |
18 | Tiếng Nga 3 |
19 | Tiếng Pháp 1 |
20 | Tiếng Pháp 2 |
21 | Tiếng Pháp 3 |
22 | Tiếng Trung 1 |
23 | Tiếng Trung 2 |
24 | Tiếng Trung 3 |
25 | Tin học đại cương |
26 | Âm nhạc |
II | Khối kiến thức chuyên ngành |
1 | Các giai đoạn phát triển tâm lý người |
2 | Các lý thuyết tham vấn – trị liệu trong trường học |
3 | Các phương pháp nghiên cứu trong TLHTH |
4 | Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho thanh thiếu niên |
5 | Chẩn đoán đánh giá và can thiệp cho trẻ mầm non và tiểu học |
6 | Chẩn đoán tâm lý |
7 | Cơ sở văn hóa Việt Nam |
8 | Công tác xã hội trong nhà trường |
9 | Đánh giá nhân cách và can thiệp |
10 | Đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập |
11 | Dược học tâm lý |
12 | Giám sát trong tâm lý học trường học |
13 | Khoá luận tốt nghiệp |
14 | Kỹ thuật phỏng vấn và xây dựng trường hợp |
15 | Lý luận dạy học |
16 | Lý luận giáo dục |
17 | Nhập môn tâm lý học phát triển |
18 | Nhập môn tâm lý học trường học |
19 | Nhập môn tham vấn tâm lý |
20 | Những cơ sở chung về GDH |
21 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
22 | Sinh lý học hoạt động thần kinh |
23 | Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên |
24 | Tâm lý học đại cương |
25 | Tâm lý học nhân cách |
26 | Tâm lý học nhận thức |
27 | Tâm lý học phát triển |
28 | Tâm lý học xã hội |
29 | Tâm lý học xuyên/đa văn hóa |
30 | Tham vấn cho trẻ bi lạm dụng |
31 | Tham vấn cho trẻ chậm phát triển và khuyết tật |
32 | Tham vấn cho trẻ em có hành vi lệch chuẩn và khó hoà nhập |
33 | Tham vấn cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt |
34 | Tham vấn cho trẻ em năng khiếu và phát triển sớm |
35 | Tham vấn giới tính, hôn nhân-gia đình |
36 | Tham vấn hướng nghiệp |
37 | Tham vấn trong trường dạy nghề, Cao đẳng và Đại học |
38 | Tham vấn và trị liệu nhóm |
39 | Thực hành đánh giá nhân cách và can thiệp |
40 | Thực hành đánh giá trí tuệ và tham vấn học tập |
41 | Thực hành giám sát trong TLHTH |
42 | Thực hành tư vấn giáo dục |
43 | Thực tập sư phạm 1 |
44 | Thực tập sư phạm 2 |
45 | Tiếng Anh chuyên ngành |
46 | Tiếng Nga chuyên ngành Tâm lý |
47 | Tiếng Pháp chuyên ngành |
48 | Tư vấn giáo dục |
49 | Xác suất thống kê |
Trên đây là danh sách các trường có ngành tâm lý học ở Hà Nội và TP HCM. Đồng thời bài viết cung cấp các thông tin về ngành Tâm lý học, hy vọng đã mang lại kiến thức hữu ích cho bạn đọc.